Vì teacher hay hỏi em một số thứ về Việt Nam, với em, em tự hào rất nhiều về ẩm thực nước mình, nó thực sự đang dạng và mùi vị vô cùng tuyệt vời. Nên em có tìm hiểu và học cách biểu đạt một số món ăn phổ biến để có thể chia sẻ với họ. Ví dụ như - Quang style noodles: include rice noodles, pork, shrimp, fried peanut, boiled eggs,... Quang Nam specialty - Southern Vietnamese noodle soup: Southern specialty - Banh chung: sticky rice, pork, mung beans, seasonings and Dong leaves to wrap outside (mung beans dùng để chỉ đậu xanh đã nấu chín và nghiền nhuyễn ạ) - Hoi An chicken rice: rice cooked with chicken broth, served with shredded chicken. HoiAn specialty - Vietnamese meat bread: pate, sauce, spring roll, meat (roast meat or grilled meat), pickled sweet and sour carrot and beet - Pho: made from rice noodles, chicken or beef in broth. Known for its clear and healthy flavors And finally my favorite dish: braised pork belly in caramel: coconut water, pork belly, boiled eggs, seasoning (pepper, sugar, fish sauce,..) Em không biết em dùng từ ngữ có đúng hoàn toàn không nhưng em nghĩ, nhìn chung nó khá có đủ ý biểu đạt được cho người nghe hiểu cụ thể về một món ăn có những gì rồi Additionally, em được giáo viên chia sẻ thêm, từ ngữ chỉ "đặc sản, chuyên môn" trong Anh-Mỹ và Anh-Anh có chút khác nhau 😉 Anh-Mỹ: Specialty Anh-Anh: Speciality